Ở Indo, giá bán của bản CBS sẽ là 40,7 triệu đồng và 44,9 triệu cho phiên bản ABS. Hiện tại thì dường như chỉ có bản CBS được nhập về và chưa rõ giá bán cụ thể.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-1.jpg

Nhìn chung, Vario 160 sở hữu diện mạo khác lạ so với thế hệ tiền nhiệm, đồng thời cũng thay đổi đáng kể ở phần hệ truyền động nhờ khối động cơ hoàn toàn mới. Về thiết kế, Vario 160 nổi bật với phần đầu xe được thay đổi thiết kế hoàn toàn với dải định vị LED ban ngày mới.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-6.jpg

Thay đổi này khiến cho đầu xe trông “mập” hơn đáng kể và riêng bản thân mình vẫn chưa ưng ý với ngoại hình mới. Mặc dù vậy, các thay đổi nói trên cũng giúp cho cái nhìn từ phía trước xe trở nên bề thế hơn. Có 1 cái pad ở phía trước yếm, đây là nơi để gắn biển số do ở thị trường Indo thì xe máy được yêu cầu phải có biển số ở cả phía trước và sau.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-9.jpg

Phuộc trước của xe cũng là kiểu ống lồng thông thường như nhiều mẫu xe tay ga tầm trung khác, mâm xe kích thước 14 inch sơn đen và có thiết kế mới bắt mắt hơn so với mâm ở thế hệ cũ. Kích thước lốp cũng là một trong những điểm nâng cấp trên Vario 160.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-11.jpg

Cụ thể, mẫu xe tay ga này sẽ được trang bị lốp lớn hơn với kích thước lốp trước/sau lần lượt là 100/80-14 và 120/70-14, thay cho lốp 90/80-14 và 100/80-14 trên mẫu cũ. Thay đổi này sẽ giúp cải thiện độ bám với mặt đường, đồng thời gia tăng tính ổn định khi vào cua.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-36.jpg

Hệ thống phanh của xe cũng được cải tiến khi Vario 160 giờ đây có thêm tuỳ chọn trang bị ABS cho bánh trước. Heo trước của xe được sản xuất bởi Tokico - một thương hiệu cũng khá lâu đời ở Nhật nhưng ngày nay thì chúng ta ít thấy nó phổ biến hơn so với các hãng khác như Nissin chẳng hạn. Các phiên bản có ABS bánh trước thì phanh sau sẽ là dạng đĩa đơn thay vì phanh đùm. Còn bản chỉ dùng phanh CBS cho phía trước thì phanh phía sau sẽ là phanh đùm (tang trống) thông thường.

 

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-13.jpg

Từ ngang hông, các đường gân chạy dọc thân xe cũng được thiết kế lại để tạo sự khác biệt so với phiên bản Vario trước. Tem xe được làm đơn giản, in chữ Vario 160 tên xe thay vì là logo dập nổi như đối với thế hệ Vario trước đây. Mình không rõ đối với phiên bản ABS thì có gì khác biệt gì không.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-14.jpg

Chiều cao yên xe là 778mm, khối lượng đối với bản ABS và không có ABS lần lượt là 117 và 115 kg. Với khối lượng và chiều cao yên như thế này thì đối với 1 người có chiều cao 1m68 và thể trạng trung bình như mình hoàn toàn có thể dễ dàng xoay sở, dắt chiếc xe mà không gặp vấn đề gì.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-26.jpg

Bên dưới yên xe là cốp với dung tích 18 lít. Do phải chừa không gian cho bình xăng được bố trí ngay phía sau nên không gian cốp không thực sự quá lớn. Dù vậy, cốp cũng tương đối rộng và sâu, đựng được 1 nón full face hoặc 1 nón 3/4. 
tren-tay-vario-160-2022-tinhte-32.jpg

Bình xăng của xe có dung tích 5,5 lít và cũng đặt ở vị trí truyền thống. Giờ đây mình thích những chiếc xe tay ga có nắp bình xăng được đặt nằm phía yếm trước hơn, giúp cho việc đổ xăng tiện hơn nhiều.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-31.jpg

Di chuyển lên phía ghi-đông, Honda Vario 160 được trang bị bảng đồng hồ tốc độ LCD với thiết kế tương tự như Vario trước, không có gì thay đổi. Chúng ta vẫn sẽ có 1 bảng LCD hình chữ nhật hiển thị nhiều thông tin, bao gồm vận tốc, odo, trip, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình, mức xăng….Ngoài ra, ngay phía trên là các đèn báo hiển thị những thông tin vận hành như xi-nhan, tình trạng nước làm mát…

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-35.jpg

Cùm nút bên trái ghi-đông đơn giản, bao gồm nút chuyển đèn cốt/pha, nút còi kích thước lớn và xi-nhan. Vario 160 cũng tương tự như thế hệ trước cũng không có công tắt đèn, mặc định khi khởi động hệ thống điện của xe là đèn sẽ luôn sáng. Cùm nút bên phải bao gồm nút tắt/mở chức năng ngắt động cơ tạm thời và nút đề máy. Xe không được trang bị các chức năng khác liên quan đến hệ thống chiếu sáng chẳng hạn như đèn passing hay đèn báo khẩn cấp.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-21.jpg
tren-tay-vario-160-2022-tinhte-22.jpg

Nằm ở phía yếm ngay dưới bảng đồng hồ là 2 hộc chứa đồ quen thuộc. Ở bên phải, hộc chứa đồ có thể đựng được các vật dụng ít giá trị, cần thao tác lấy ra nhanh chẳng hạn như chai nước hay khăn lau gì đó. Ở bên trái, hộc chứa đồ nay được bổ sung nắp che. Bên trong có trang bị sẵn cổng USB-A với công suất tối đa là 5V - 2,1A để sạc điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-19.jpg
tren-tay-vario-160-2022-tinhte-20.jpg

Cung cấp sức mạnh cho Vario 160 là khối động cơ 156,9cc làm mát bằng chất lỏng, sản sinh công suất tối đa 15,1 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phút. Để so sánh, Vario 150 trước đây được trang bị động cơ dung tích 150 cc cho công suất tối đa 13 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,4 Nm ở 5.000 vòng/phút. Nhìn chung, sức mạnh của động cơ 160cc không có quá nhiều chênh lệch so với phiên bản 150cc trước đây.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-15.jpg

Đi về phía đuôi xe, toàn bộ đèn phía sau cũng sử dụng công nghệ LED, đèn hậu có thiết kế khác biệt một chút so với thế hệ Vario trước đó nhưng không quá nhiều, khó có thể nhận thấy ngay lập tức. Đèn xi nhan xe tách rời và được bố trí nằm cùng với dè chắn bùn sau của xe.

tren-tay-vario-160-2022-tinhte-25.jpg

Mâm sau cũng có kích thước 14 inch, phanh sau là phanh tang trống thông thường do đây không là phiên bản ABS. Ống xả cửa Vario 160 cũng có thiết kế khác biệt một chút với phần đuôi được ốp bạc nhưng được bo tròn thay vì góc cạnh như ở đời Vario trước đây.

MinhTriND/tinhte.vn
Nguồn
Link bài gốc