Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung 9 Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013.
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 1/9/2021.
Bổ sung thêm trường hợp đăng ký biến động được cấp giấy chứng nhận
Theo khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 09/2021, bổ sung thêm trường hợp đăng ký biến động được cấp giấy chứng nhận gồm:
Thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp chung cho nhiều thửa.
Thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định.
Quy định mới về mã vạch của sổ đỏ
Theo quy định hiện hành (Điều 15 Thông tư 23/2014), mã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.
Cấu trúc mã vạch dưới dạng MV = MX.MN.ST.
Trong đó, MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất;
Nay Khoản 1 Điều 1 Thông tư 09/2021 bổ sung: Trường hợp cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã thì mã đơn vị hành chính cấp xã (MX) được thay thế bằng mã của đơn vị hành chính cấp huyện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc trước mã của đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất đối với cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã.
Bổ sung trường hợp phải ghi nội dung xác nhận thay đổi vào sổ đỏ đã cấp
Khoản 4 Điều 1 Thông tư 09/2021 sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 18 Thông tư 23/2014 (tặng cho một phần/toàn bộ thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) như sau:
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất để được cấp Giấy chứng nhận thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi "Nhà nước thu hồi... m2, diện tích còn lại là... m2 có số hiệu thửa là..., tài sản gắn liền với đất còn lại là... (ghi đối với trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp cho một thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi “Đã tặng cho ... m2 để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) theo (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất); diện tích còn lại là … m2”;
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi “Đã tặng cho toàn bộ thửa đất để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tăng cho đất)”.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của một hoặc một số thửa đất, tặng cho một thửa đất hoặc một số thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi "Đã tặng cho … m2 thuộc thửa đất số ... tờ bản đồ số... (ghi lần lượt diện tích, số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính của từng thửa đất) để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất), diện tích còn lại là ... m2 của thửa đất số ... tờ bản đồ số,.. (ghi lần lượt diện tích còn lại, số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính của từng thửa đất đã tặng cho)"; trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ các thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa đất thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi "Đã tặng cho toàn bộ các thửa đất để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất)".
Hiện hành, khoản 16 Điều 18 Thông tư 23/2014, chỉ hướng dẫn cách ghi trong trường hợp tự nguyện hiến một phần diện tích của thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác.
Khoản 5 Điều 1 Thông tư 09/2021 bổ sung cách ghi khi có thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận: Trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận đã cấp ghi "Thửa đất... (ghi số thửa, số tờ bản đồ) diện tích...m2 được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận; theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Làm sổ đỏ không cần bản sao CMND/CCCD/sổ hộ khẩu
Đây là quy định mới về hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp sổ đỏ tại Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.
Cụ thể, đối với trường hợp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận mà có yêu cầu thành phần là bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh nhân thân thì:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai).
Với quy định mới này, khi dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của lĩnh vực đất đai thì người dân khi làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ không cần mang theo bản sao các loại giấy tờ: CMND, CCCD, sổ hộ khẩu,... như hiện nay.
Trước đó, tại Nghị định 30/2021/NĐ-CP cũng có quy định trường hợp công dân đã được cấp số định danh cá nhân và CSDL quốc gia về dân cư, CSDL về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì:
Được sử dụng số định danh cá nhân thay cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (bản sao Giấy CMND, thẻ CCCD, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác) khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.